image banner
THÔNG BÁO Tuyển dụng viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo huyện Lạc Sơn năm học 2024 - 2025
Lượt xem: 1

Căn cứ Luật viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật cán bộ, công chức và luật viên chức ngày 25/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;

Căn cứ Thông tư 02/2021/TT-BGGĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư 03/2021/TT- BGGĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; Thông tư 04/2021/TT-BGGĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập; Thông tư số 08/2023/BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT- BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021

của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập; Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01/7/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện; Thông tư số 04/2018/TT-BNV ngày 27/3/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và phụ cấp trách nhiệm công việc của kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;

Căn cứ Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình;

Căn cứ Công văn 473/UBND-NC ngày 05/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc triển khai thực hiện Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 và Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Hướng dẫn số 931/HD-SNV ngày 09/4/2021 của Sở Nội vụ Hòa Bình về việc hướng dẫn tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển công chức, viên chức; Công văn số 3369/SNV-TCBC ngày 22/8/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình về việc cơ cấu chuyên môn thực hiện kế hoạch biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm học 2024-2025 của Ủy ban nhân dân huyện Lạc Sơn; Công văn số 4156/SNV-TCBC ngày 11/10/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình về việc thẩm định Kế hoạch tuyển dụng viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo huyện Lạc Sơn năm học 2024-2025.

Căn cứ Kế hoạch số 170/KH-UBND ngày 18/10/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Lạc Sơn về việc tuyển dụng viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm học 2024 - 2025;

Ủy ban nhân dân huyện Lạc Sơn thông báo tuyển dụng viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm học 2024 - 2025, cụ thể như sau:

I.   CHỈ TIÊU, CHUYÊN NGÀNH, HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG

1.  Số lượng chỉ tiêu, chuyên ngành tuyển dụng 73 chỉ tiêu.

Số lượng, cơ cấu chuyên ngành tuyển dụng viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm học 2024-2025 như sau:

  • Giáo viên Tiểu học: 13 chỉ tiêu.
  • Giáo viên Trung học cơ sở: 44 chỉ tiêu.
  • Giáo viên Trung học phổ thông: 03 chỉ tiêu.
  • Nhân viên Kế toán: 06 chỉ tiêu.
  • Nhân viên Thiết bị - Thí nghiệm: 06 chỉ tiêu.
  • Nhân viên Văn thư: 01 chỉ tiêu.

(Có cơ cấu chuyên ngành tuyển dụng viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm học 2024-2025 kèm theo)

2.  Hình thức và nội dung tổ chức tuyển dụng

Việc tuyển dụng thực hiện bằng hình thức xét tuyển được thực hiện theo 02 vòng như sau:

  • Vòng 1: Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển.
  • Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
  • Tổ chức sát hạch đối với thí sinh đăng ký vào vị trí việc làm có yêu cầu trình độ ngoại ngữ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và vị trí việc làm quy định. Nếu trường hợp không có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tiếng dân tộc hoặc bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
  • Kiểm tra việc đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ theo thông tin người dự tuyển kê khai tại Phiếu đăng ký dự tuyển. Sau khi trúng tuyển, người trúng tuyển nộp bản sao văng bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định tại Khoản 1, Điều 17, sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
  • Ngoại ngữ thi sát hạch Tiếng Anh.
  • Việc tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực ngoại ngữ được thực hiên ngay khi có kết quả kiểm phiếu đăng ký dự tuyển. Thí sinh có điểm sát hạch ngoại ngữ đạt từ 50 điểm trở lên (tính theo thang điểm 100 điểm) được tham gia dự sát hạch vòng 2.
  • Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
    • Hình thức: Vấn đáp.
    • Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
    • Thời gian Vấn đáp: 30 phút (trước khi thi vấn đáp, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị);
    • Thang điểm vấn đáp: 100 điểm.
    • Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả điểm vấn đáp (vòng 2).

3.  Xác định người trúng tuyển

  • Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo phải có đủ các điều kiện sau:
    • Có kết quả điểm tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
    • Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) được quy định tại Mục III Kế hoạch này lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
  • Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
  • Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.

4.  Kinh phí tuyển dụng

Thực hiện theo quy định Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

II.   ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG

Thực hiện theo quy định tại Điều 22, Luật Viên chức và Điều 5, Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1.  Điều kiện chung

Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:

  • Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
  • Từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Có phiếu đăng ký dự tuyển;
  • Có lý lịch rõ ràng;
  • Có đủ văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu vị trí việc làm;
  • Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.

2.   Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể về trình độ chuyên môn đối với thí sinh dự tuyển theo từng vị trí việc làm

  1. Người đăng ký dự tuyển giáo viên tiểu học phải có bằng Đại học trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng Đại học trở lên chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đủ điều kiện tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng dự tuyển tại Thông tư 02/2021/TT- BGGĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư số 08/2023/BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.
  1. Người đăng ký dự tuyển giáo viên trung học cơ sở phải có bằng Đại học trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở hoặc có bằng Đại học trở lên chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cở sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Ðào tạo ban hành và đủ điều kiện tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng dự tuyển tại Thông tư 03/2021/TT-BGGĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; Thông tư số 08/2023/BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.
  1. Người đăng ký dự tuyển giáo viên trung học phổ thông phải có bằng Đại học trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng Đại học trở lên chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Ðào tạo ban hành và đủ điều kiện tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng dự tuyển tại Thông tư 04/2021/TT-BGGĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập; Thông tư số 08/2023/BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.
  2. Đối với thí sinh dự tuyển tốt nghiệp ngoài ngành sư phạm nhưng được đào tạo chuyên ngành đúng vị trí việc làm, cơ cấu tuyển dụng phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo quy định.

đ) Người đăng ký dự tuyển nhân viên Thiết bị, thí nghiệm phải có bằng Cao đẳng trở lên ngành đào tạo Thư viện - Thiết bị; Công nghệ thiết bị trường học.

  1. Người đăng ký dự tuyển nhân viên Kế toán phải có bằng Đại học trở lên ngành đào tạo Kế toán, Tài chính - Kế toán.
  2. Người đăng ký dự tuyển nhân viên Văn thư - Lưu trữ phải có bằng Trung cấp trở lên ngành Văn thư - Lưu trữ; Lưu trữ học.

3.  Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển

  • Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.

III.   ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG

  1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
  2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
  1. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
  2. Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
  3. Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.

IV.  NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

1.  Nội dung ôn tập

Người đăng ký dự tuyển ôn tập các nội dung theo danh mục tài liệu kèm theo Thông báo này. Đối với các văn bản đã hết hiệu lực một phần chỉ sử dụng phần còn hiệu lực.

2.  Hồ sơ đăng ký dự tuyển

Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển (Phiếu đăng ký dự tuyển mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ) vào một vị trí việc làm có chỉ tiêu tuyển dụng (nếu đăng ký dự tuyển từ 2 vị trí trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự thi), người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu dự tuyển.

Ngoài Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức theo quy định (nêu trên), người đăng ký dự tuyển phải bổ sung một số giấy tờ sau:

  • Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành; bảng điểm kết quả học tập theo đúng vị trí đăng ký dự tuyển;
  • Bản sao có chứng thực chứng chỉ Tin học, ngoại ngữ, chứng chỉ tiếng dân tộc hoặc bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên được cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu thí sinh đăng ký dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên);
  • Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh bản chính nếu thí sinh là người dân tộc thiểu số;
  • Hai ảnh 4x6, kiểu ảnh chứng minh nhân dân, thời gian chụp không quá 06 tháng, ghi đủ họ tên và ngày, tháng, năm sinh phía sau ảnh;
  • 04 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ của người nhận;

3.  Hồ sơ sau khi trúng tuyển

3.1.  Điều kiện xác lập hồ hơ trúng tuyển

Sau khi có thông báo kết quả thi tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức để xuất trình bản chính văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có) theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng; hoàn thiện hồ sơ và nộp hồ sơ theo quy định.

Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.

Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.

3.2.  Thành phần hồ sơ, gồm có:

  • Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (theo mẫu quy định).
  • Bản sao giấy khai sinh.
  • Bản sao văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang Tiếng việt.
  • Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
  • Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên còn giá trị sử dụng trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị ra quyết định tuyển dụng ( bản chính).
  • Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp (bản chính).
  • Bản cam kết công tác tại đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo huyện Lạc Sơn từ 05 năm trở lên (không kể thời gian tập sự).

V.   THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM ĐĂNG KÝ VÀ NHẬN HỒ SƠ DỰ TUYỂN, THI TUYỂN

1.  Thời gian đăng ký và nhận hồ sơ dự tuyển

Bắt đầu từ ngày 18/10/2024 đến hết ngày 18/11/2024 (Trong giờ hành chính, trừ ngày nghỉ thứ 7, chủ nhật và ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

2.  Địa điểm nhận hồ sơ dự tuyển

Tại phòng Nội vụ huyện Lạc Sơn; Tầng 3, Nhà A, UBND huyện Lạc Sơn. Địa chỉ: Phố Hữu Nghị, Thị trấn Vụ Bản, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình.

Trong quá trình lập hồ sơ đăng ký dự tuyển, nếu có vướng mắc, đề nghị người đăng ký dự tuyển liên hệ trực tiếp về Ủy ban nhân dân huyện Lạc Sơn (qua Phòng Nội vụ) để được hướng dẫn.

3.  Thời gian, địa điểm tổ chức thi tuyển

Hội đồng tuyển dụng sẽ có thông báo đến từng thí sinh đăng ký dự tuyển. Ủy ban nhân dân huyện Lạc Sơn trân trọng thông báo./.

Nơi nhận:

-  Sở Nội vụ tỉnh Hoà Bình;

-  Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hòa Bình;

-  Báo Hòa Bình;

-  Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;

-  Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND huyện;

-  Các phòng, ban, ngành, đoàn thể huyện;

-  Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện;

-  UBND các xã, thị trấn;

-  Trang thông tin điện tử huyện Lạc Sơn;

-  Chánh, các Phó CVP HĐND& UBND huyện;

-  Lưu: VT, UB.

CHỦ TỊCH

Bùi Văn Lịnh

                  (Đã ký)

 

CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2024-2025

(Kèm theo Thông báo số 185, ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân huyện Lạc Sơn)

  

 

Số TT

 

Tên vị trí việc làm

 

Đơn vị công tác

Yêu cầu trình độ chuyên môn

 

Số

lượng

Hình thức

tuyển dụng

 

Ghi chú

Trình độ

Chuyên ngành

 

TỔNG SỐ CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG UBND HUYỆN LẠC SƠN

 

73

   

I

Khối Tiểu học

     

13

   

1

Giáo viên Tiểu học

Các trường Tiểu học và Trung học cơ sở

Đại học trở lên

Sư phạm Tiểu học; Giáo dục Tiểu học

13

Xét tuyển

 

II

Khối Trung học cơ sở; Tiểu học và Trung học cơ sở

     

55

   

1

Giáo viên Trung học cơ sở

Các trường Tiểu học và Trung học cơ sở

Đại học trở lên

Sư phạm: Tin học; Toán-

Tin; Công nghệ thông tin; Điện tử viễn thông

09

Xét tuyển

 

 

2

 

Giáo viên Trung học cơ sở

Các trường Tiểu học và Trung học cơ sở

Đại học trở lên

Sư phạm: Tiếng Anh; Ngôn ngữ anh

 

10

 

Xét tuyển

 

3

Giáo viên Trung học cơ sở

Các trường Tiểu học và Trung học cơ sở

Đại học trở lên

Sư phạm: Toán học; Vật lý; Công nghệ; Toán - Lý; Lý -

Công nghệ; Lý - Kỹ thuật

09

Xét tuyển

 

 

 

4

 

 

Giáo viên Trung học cơ sở

 

Các trường Tiểu học và Trung học cơ sở

 

Đại học trở lên

Sư phạm: Ngữ văn; Lịch sử; Giáo dục công dân; Văn - Sử; Văn - Giáo dục công dân; Sử - Giáo dục công dân;

Giáo dục chính trị

 

 

06

 

 

Xét tuyển

 
                 

 

5

Giáo viên Trung học cơ sở

Các trường Tiểu học và Trung học cơ sở

Đại học trở lên

Sư phạm: Hóa học; Sinh học;

Khoa học tự nhiên; Hóa - sinh; Hóa - Địa; Sinh - Địa

09

Xét tuyển

 

6

Giáo viên Trung học cơ sở

Các trường Tiểu học và Trung học cơ sở

Đại học trở lên

Sư phạm: Thể dục; Thể dục - Thể thao; Giáo dục thể chất

01

Xét tuyển

 

7

Kế toán viên

Các trường Tiểu học và Trung học cơ sở

Đại học trở lên

Kế toán;

Tài chính - Kế toán

06

Xét tuyển

 

8

Thiết bị, thí nghiệm

Các trường Tiểu học và Trung học cơ sở

Cao đẳng trở lên

Thư viện - Thiết bị; Công nghệ thiết bị trường học

05

Xét tuyển

 

III

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện

   

05

   

1

Giáo viên trung học phổ thông

Trung tâm GDNN- GDTX huyện

Đại học trở lên

Sư phạm Hóa học

01

Xét tuyển

 

2

Giáo viên trung học phổ thông

Trung tâm GDNN- GDTX huyện

Đại học trở lên

Sư phạm: Toán; Công nghệ thông tin; Toán - Tin

01

Xét tuyển

 

3

Giáo viên trung học phổ thông

Trung tâm GDNN- GDTX huyện

Đại học trở lên

Sư phạm Ngữ văn

01

Xét tuyển

 

4

Thiết bị, thí nghiệm

Trung tâm GDNN- GDTX huyện

Cao đẳng

trở lên

Thư viện - Thiết bị; Công nghệ thiết bị trường học

01

Xét tuyển

 

5

Văn thư viên trung cấp

Trung tâm GDNN- GDTX huyện

Trung cấp trở lên

Văn thư - Lưu trữ; Lưu trữ học

01

Xét tuyển

 

 

DANH MỤC TÀI LIỆU ÔN TẬP

TUYỂN DỤNGVIÊN CHỨC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2024 - 2025

(Kèm theo Thông báo số       /TB-UBND ngày       tháng 10 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân huyện Lạc Sơn)

 

I.  VỊ TRÍ VIỆC LÀM GIÁO VIÊN TIỂU HỌC


  1. Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH/2014 ngày 25/11/2019;
  2. Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019;
  3. Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
  4. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về việc quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
  5. Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
  6. Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
  7. Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học;
  8. Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
  9. Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế về đạo đức nhà giáo;
  10. Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,   04/2021/TT-BGDĐT   ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.

II.  VỊ TRÍ VIỆC LÀM GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ

  1. Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH/2014 ngày 25/11/2019;
  2. Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019;
  1. Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
  2. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về việc quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
  3. Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
  4. Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
  5. Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên Trung tâm Giáo dục thường xuyên;
  6. Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông; Thông tư 26/2020/TT-BGD ĐT ngày 26/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế đánh giá, xếp loại học sinh sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  7. Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế về đạo đức nhà giáo;
  8. Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,   04/2021/TT-BGDĐT   ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.

III.   VỊ TRÍ VIỆC LÀM GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

  1. Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH/2014 ngày 25/11/2019;
  2. Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019;
  3. Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
  4. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về việc quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
  1. Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
  2. Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
  3. Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên Trung tâm Giáo dục thường xuyên;
  4. Thông tư số 22/2021/TT-BGD ĐT ngày 20/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông;
  5. Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế về đạo đức nhà giáo;
  6. Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,   04/2021/TT-BGDĐT   ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.

IV.  VỊ TRÍ VIỆC LÀM NHÂN VIÊN KẾ TOÁN

  1. Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015;
  2. Luật Quản lý sử dụng Tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;
  3. Luật Ngân sách số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
  4. Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
  5. Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Kế toán;
  6. Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của nghị định số 163/2016/NĐ- CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
  7. Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
  8. Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

V.  VỊ TRÍ VIỆC LÀM NHÂN VIÊN THIẾT BỊ - THÍ NGHIỆM

  1. Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH/2014 ngày 25/11/2019;
  2. Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019;
  3. Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
  4. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về việc quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
  5. Thông tư số 21/2022/TT-BGD ĐT ngày 28/12/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập;
  6. Căn cứ Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01/7/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện;

VI.  VỊ TRÍ VIỆC LÀM NHÂN VIÊN VĂN THƯ - LƯU TRỮ

  1. Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH/2014 ngày 25/11/2019;
  2. Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác Văn thư;
  3. Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về Quản lý và sử dụng con dấu; Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về quản lý sử dụng con dấu, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về quản lý sử dụng pháo.
  4. Thông tư số 07/2012/TT-BNV ngày 22/11/2012 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan;
  5. Thông tư số 09/TT-BNV ngày 31/10/2013 của Bộ Nội vụ Quy định chế độ báo cáo thống kê công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ;
  6. Thông tư 07/2022/TT-BNV ngày 31/8/2022 của Bộ Nội vụ Quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, thi hoặc xét thăng hạng, bổ nhiệm và xếp lương viên chức chuyên ngành lưu trữ.
 
   

 

 

5

 

Mẫu số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày...... tháng....năm………

 

 

 

 

 

 

 

(Ảnh 4x6)

PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

 

Vị trí dự tuyển(1):……………………………………..……………. Đơn vị dự tuyển(2):……………………………..……..……………..

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN

Họ và tên: …………………………………………………………………………………. Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................Nam(3) □ Nữ □

Dân tộc:...................................................Tôn giáo:…………………………………………..

Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân:…………:Ngày cấp:…….........Nơi cấp:………..

Số điện thoại di động:..........................Email:…………………………………………............

Quê quán:............................................................................................................................

Địa chỉ nhận thông báo:.......................................................................................................

Thông tin về hộ khẩu (nếu có):..............................................................................................

Tình trạng sức khỏe:…………………………Chiều cao:……………;Cân nặng..................... kg

Trình độ văn hóa:....................................................................................................................

Trình độ chuyên môn:..............................................................................................................

  1. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH(4)

 

 

Mối quan hệ

 

Họ và tên

 

Ngày, tháng, năm sinh

Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội)

       
       
       

 

 

       
  • THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

 

 

Tên trường, cơ sở đào tạo cấp

Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ

 

Trình độ văn bằng, chứng chỉ

Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ

Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)

Ngành đào tạo

 

Hình thức đào tạo

 

Xếp loại bằng, chứng chỉ

               
               
               
               
               
               
               
  1. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)

 

Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm

 

Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác

   
   
   
   
   
   
  1. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

 

1.  Nguyện vọng 1:

-  Vị trí việc làm dự tuyển(1):………………………………………………………………

-  Đơn vị(2):………………………………………………………………………………….

2. Nguyện vọng 2 (Nếu thông báo tuyển dụng không có các vị trí việc làm được đăng ký 02

 

 

nguyện vọng thì thí sinh không điền phần này):

-  Vị trí việc làm dự tuyển(1):………………………………………………………………

-  Đơn vị(2):………………………………………………………………………………….

3.  Đăng ký dự thi môn ngoại ngữ (Đối với các vị trí việc làm tại thông báo tuyển dụng không yêu cầu ngoại ngữ thì thí sinh không điền phần này)

3.1.  Đăng ký dự thi ngoại ngữ(5):

Tiếng Anh □        Tiếng Nga □          Tiếng Pháp □          Tiếng Đức □          Tiếng Trung Quốc 

Ngoại ngữ khác theo yêu cầu vị trí việc làm:………………………………………………………..

3.2. Miễn thi ngoại ngữ do (nếu

có): ………………………………………………………………….

4. Đối tượng ưu tiên (nếu

có): …………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyển này và cam kết hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định sau khi nhận được thông báo trúng tuyển.

Ghi chú:

1.  Ghi đúng tên vị trí việc làm đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng;

2.  Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký tuyển dụng đối với từng nguyện vọng theo đúng Thông báo tuyển dụng;

3.  Tích dấu X vào ô tương ứng;

4.  Cha, mẹ đẻ; vợ (chồng); con đẻ; anh, chị, em ruột;

5.  Tích dấu X vào ô tương ứng.

NGƯỜI VIẾT PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

 
BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH
Sơ kết 06 tháng đầu năm 2023 của VKSND tỉnh Phú Thọ
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1